Cáp điện hạ thế và những điều cần biết

 Cáp hạ thế có nhiều loại khác nhau, mỗi loại đều có những đặc điểm và ứng dụng riêng phù hợp với từng không gian và hoàn cảnh. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể phân biệt và hiểu hết về các loại cáp điện hạ thế, trung thế và cao thế. Bài viết dưới đây xin chia sẻ với bạn đọc những điều cần biết về cáp hạ thế, một loại cáp được sử dụng phổ biến hiện nay.

Cáp hạ thế là gì?

Đối với các loại cáp điện thì người ta thường dựa vào số liệu, chất liệu, số điện áp cấp của dây cáp mà chia dây cáp điện thành nhiều loại khác nhau. Trong đó chia thành ba loại chính đó là: cáp hạ thế, trung thếcao thế.

– Với lưới điện cấp điện áp cao hơn 500kV thì gọi là siêu cao thế (Ở VN chưa có cấp điên áp >500kV)

– Với lưới điện cấp điện áp từ 110kV-500kV được gọi là lưới cáp cao thế

– Lưới cáp trung thế là lưới điện có cấp điện áp từ 1kV-35kV

– Lưới cáp hạ thế khi lưới điện cấp điện áp < 1000V (1kV)

Cáp điện dùng đề truyền tải điện (hoặc tín hiệu điều khiển – cáp điều khiển) hay dùng để đấu nối các thiết bị điện trong công nghiệp và dân dụng.

Cách chọn cáp hạ thế chuẩn nhất

Chọn cáp hạ thế cần phải chú ý những yếu tố sau để đảm bảo lựa chọn được loại cáp phù hợp, chất lượng:

Dòng điện định mức: Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt độ cáp vượt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.

Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên : Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn; Nhiệt độ đất; Nhiệt độ không khí; Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất); Nhiệt trở suất của đất; Điều kiện lắp đặt.

Độ sụt áp: Khi chọn cỡ áp cần đặc biệt chú ý độ sụt áp do tổn hao trên cáp. Độ sụt áp phụ thuộc vào: dòng điện tải, chiều dài cáp, hệ số công suất, điện trở cáp, điện kháng cáp.

Với mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5V

Với mạch 3 pha 380V độ sụt áp cho phép 9.5V.

Khi sụt áp lớn hơn mức cho phép thì khách hàng phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.

Dòng điện ngắn mạch

Cách lắp đặt

Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất

Các loại cáp hạ thế được sử dụng nhiều nhất hiện nay

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại cáp hạ thế khác nhau, trong đó có 2 loại được sử dụng khá phổ biến trên thị trường đó là:

– Cáp hạ thế CXV/SWA 0.6/1KV.

Đặc điểm của cáp:

+) Điện áp định mức (Uo/U): 0.6/1kV

+) Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong vận hành bình thường: 90oC

Hình 1 – Cáp hạ thế CXV/SWA 0.6/1KV

+) Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất khi ngắn mạch trong thời gian tối đa 5s: 250oC

+) Bán kính uốn cong nhỏ nhất: 12 x D (D: đường kính ngoài của cáp

– Cáp điện lực hạ thế 02

Cáp điện lực hạ thế 1 – 4 lõi, ruột đồng ép chặt, cách điện XLPE, có lớp giáp kim loại bảo vệ, vỏ bọc PVC – Cu/XLPE/PVC (Data) – 0,6/1kV. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN (IEC 60502-1), TCVN 6612 (IEC 60228).

 

Hình 2 – Cáp hạ thế 02

Bài viết có sử dụng một số nguồn tài liệu: Vietlongpower

Chia sẻ:

Bài Liên Quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *